1. Phân biệt các từ teacher, tutor, lecturer, professor, instructor, coach vàtrainer
Teacher:đây là một thuật ngữ dùng để chỉ người làm công việc giảng dạy. Xem các ví dụsau:
I’d like to go intoteaching and get a job as a teacher in an inner city primaryor secondary school. (Tôi muốn theo nghề dạy học và sẽ tìm công việc làm mộtgiáo viên dạy ở một ngôi trường cấp 1
hoặccấp 2 trong nội thành.)
Teaching assistants can only ever support the classroom teacher; they can neverreplace him. (Những người trợ giảng chỉ có thể hỗ trợ giáo viên chính trong lớp,chứ không thể thay thế được họ.)
Tutor:chỉ một người dạy cho một hay một vài cá nhân. Xem các ví dụ sau:
Myson wasn’t making much progress in school, so I hired a maths tutor to give himprivate lessons after school. (Con trai tôi không tiến bộ nhiều lắm ở lớp, vì vậytôi đã thuê một gia sư toán
dạykèm riêng cho nó sau giờ học ở lớp.) If you are enrolled as a student in aBritish university, you will have a personal tutor who provides you with closesupport throughout your studies and with whom you will have tutorials to discussaspects of the subject being studied. (Nếu bạn ghi danh vào
mộttrường đại học ở Anh, bạn sẽ có một gia sư riêng, người sẽ giúp đỡ bạn trong suốtthời gian học và bạn sẽ thảo luận với người đó các lĩnh vực học tập.)
Lecturer:chỉ một người giáo viên giảng bài hoặc thuyết trình một cách chính quy trongcác trường đại học và cao đẳng. Xem ví dụ sau:
Dr. Gradgrind is our lecturer on the Victorian novel and the course will betaught through a series of lectures and seminars. (Giáo sư Gradgrind là ngườithuyết giảng về tiểu thuyết thời Victoriacủa chúng tôi, và khoá học sẽ được đưa ra thông qua các bài giảng và các hội thảochuyên đề.)
Professor:Trong tiếng Anh - Anh, thuật ngữ “Professor” dùng để chỉ người giảng viên có vịtrí cao nhất trong một bộ môn ở một trường đại học hoặc cao đẳng. Xem ví dụsau:
Professor Stephen Hawking, Professorof Mathematics at the University of Cambridge,is one of the most formidable intellects ever to theorise on the origins of theuniverse. (Giáo sư Stephen Hawking, giáo sư toán học của trường Đại HọcCambridge, là một trong những vị giáo sư tài nhất tạo ra các lý thuyết về nguồngốc của vũ trụ.)
Cáccấp bậc dạy học tóm lược như sau: lecturer (giảng viên), senior lecturer (giảngviên lâu năm),reader (phó giáo sư) và cuối cùng là professor (giáo sư).
Chúý: Trong tiếng Anh - Mỹ, “professor” là thuật ngữ để chỉ giảng viên chính thức ởmột trường đại học. Giáo viên ở các trường cấp 2, cấp 3 hay cao đẳng đều khôngđược gọi là “professor”.
Instructor:Ở Anh, thuật ngữ “instructor” dùng để chỉ một người dạy bạn học hay phát triểnkĩ năng học tập hay kĩ năng thể thao đặc biệt nào đó . Xem các ví dụ sau đây
Ifyou want to learn how to drive, you will need a driving instructor. (Nếu bạn muốnhọc lái xe, bạn cần tìm một người dạy lái xe.)
Ifyou want to learn how to fly, you will require a flying instructor. (Nếu bạn muốnbay, bạn cần phải tìm một người dạy bay.)
Chúý
Trongtiếng Anh - Mỹ, thuật ngữ “instructor” dùng để chỉ những giảng viên đại học dướicấp trợ giảng cho các giáo sư.
Coach:chỉ huấn luyện viên thể thao.
Tim Henman, Britain’sNo 1, has new coach, Paul Anacone, who worked with Pete Sampras for six years.(Tim Henman, tay vợt hàng đầu của Anh, đã có huấn luyện viên mới đó là PaulAnacone,
ngườiđã từng làm việc với Pete Sampras 6 năm.) Paul Bracewell, national coach withthe Englandyouth teams for the past two years, has resigned. (Paul Bracewell, người huấn luyệnđội tuyển trẻ quốc gia của Anh 2 năm qua đã nộp đơn từ chức.)
Trainer:Chỉ người đào tạo nghề hay thể thao. Xem các ví dụ sau
In-service teacher trainers are in very great demand here as there is nopre-service training for teacher. (Ở đây đang cần một số lượng lớn các chuyênviên đào tạo giáo viên tại chức do không có đào tạo trước tại chức cho giáoviên.)
Ifyou can get Kevin as your personal fitness trainer, you’ll work on a wide rangeof strategies and teachniques. (Nếu bạn nhờ được Kevin đào tạo cho bạn, bạn sẽphải tập luyện với nhiều chiến thuật
và kỹthuật.)
2.phân biệt: Wear, put on, dress“wear, put on, dress” không đơn thuần chỉ mangnghĩa mặc quần áo.
Chúngcòn được sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau. Mời các bạn cùng tìm hiểucách dùng của từng từ qua những ví dụ dưới đây nhé!
Wear
Khichúng ta nói: wear clothes, wear shoes hay wear jewellery, nghĩa là ta mặc, đeonó trên người (have them on your body).
Ví dụ:
She was wearing a beautiful diamond necklace with matching earrings. (Cô ta đeomột cái vòng cổ kim cương tuyệt đẹp và đôi khuyên tai rất hợp).
Bạncũng có thể dùng động từ wear khi nói ai đó để tóc hoặc để râu theo một cách đặcbiệt:
Ví dụ:
Hewears a very long beard. (Ông ta để một bộ râu rất dài).
David Beckham used to wear his hair short, but now he is wearing it long.(David Beckham đã từng để tóc ngắn nhưng giờ thì anh ấy đang để tóc dài).
Ngoàinghĩa nói trên, động từ wear còn có nghĩa là thứ gì đó trở nên vô dụng, xác xơhoặc kiệt quệ do dùng thường xuyên và đã quá lâu.
Ví dụ:
This carpet is beginning to wear. We shall soon have to replace it. (Cái thảmnày đã cũ rách rồi. Chúng ta phải nhanh mua cái mới thôi).
Cụmtừ to wear thin: cạn kiệt, yếu dần và cụm động từ to wear out: mòn dần. Nếu aiđó cảm thấy worn out, tức là họ cảm thấy vô cùng mệt mỏi (extremely tired). Đốivới vật worn out có nghĩa là mòn do dùng nhiều.
Ví dụ:
Heis such an annoying person. My patience is wearing thin. (Anh ta quả là một người khó chịu. Lòng kiên nhẫncủa tôi đang cạn dần).
Ifyou didn't play football every day, your shoes wouldn't wear out so quickly. (Nếucậu không chơi bóng đá hàng ngày, giầy của cậu sẽ không bị mòn nhanh đến thế).
I've spent all day shopping and I feel quite worn out. (Mình đi mua sắm cả ngàynên mình cảm thấy mệt quá)!
Puton
Độngtừ put clothes on có nghĩa là mặc (áo...) vào, đội (mũ) vào, đi (giày...)vào..., tức là bạn place them on your body để có được động từ wear. Trái nghĩavới put clothes on là take clothes off.
Ví dụ:
Take that shirt off and put on a new one. You can't go out in such an oldshirt. (Con nên cởi cái áo đó ra và mặc áo mới. Con không thể ra ngoài với cáiáo sơ mi cũ thế này được.)
Puton còn có nhiều nghĩa khác. Mời các bạn tìm hiểu thêm một vài cách dùng của puton qua các vị dụ dưới đây:
Puton weight: lên, tăng cân, cụm từ trái nghĩa là to lose weight: giảm cân
Ví dụ:
Ithought I was going to put some weight on on holiday, but I lost half a kilo asI swam every day. (Mình nghĩ là mình sẽ tăng cân sau kì nghỉ hè nhưng mình giảmnửa cân vì mình đi bơi hằng ngày).
Puton: còn có nghĩa là bật (đèn, ti vi, đài…)
Ví dụ:Why don't you put that new CD on so that I have some music while I'm ironing?(Sao anh không bật cái đĩa CD mới để em có thể nghe trong khi là nhỉ?)
Puton = perform: trình diễn, đưa lên sân khấu
Ví dụ:
They put on a new play, but had to stopped itafter three days as nobody came.(Họ trình diễn một vở kịch mới nhưng phải ngưng lại 3 ngày sau đó vì không ai đếnxem cả).
Dress
Độngtừ dress tương đương với cụm từ put clothes on. Chúng ta thường nói get dressed= dress trong trường hợp không trang trọng.
Ví dụ:
You'd better get dressed now. Henry will be here in ten minutes. (Cậu nên mặcquần áo ngay đi. 10 phút nữa Henry sẽ đến đây đấy).
Bạnđã bao giờ gặp cụm từ dress children, dress a wound chưa? Liệu dress còn nghĩalà mặc không? Hãy tìm câu trả lời qua ví dụ dưới đây nhé!
Ví dụ:
She came in covered in mud. So I dressed her in new clothes. (Cô bé bước vào màngười lấm lem bùn. Vì thế tôi đã tắm rửa và mặc quần áo mới cho cô bé.)
Ithink it had better not to dress that wound. We'll just leave it.(Mình nghĩ làkhông nên sát trùng và băng bó vết thương đó. Cứ để mặc nó rồi sẽ khỏimà).Chúng ta hay dùng cụm từ dress up tức là ăn mặc chỉnh tề, chải chuốt, khiếnai đó trở nên bảnh bao, sang trọng hơn. Trái nghĩa với dress up là dress down,tức là mặc quần áo bình thường, hay được dùng khi nói về quần áo của công nhânkhi làm việc.
Ví dụ:
Imust dress up at Edward’s party next Saturday. (Mình phải thật diện khi tới bữatiệc của Edward thứ bảy tới).
Incertain offices in the city on Fridays, there is no need for staff to wear auniform. They can dress down. (Tại một số văn phòng trong thành phố, vào ngàythứ 6, nhân viên không phải mặc đồng phục. Họ có thể mặc quần áo bình thường). Khôngchỉ có nghĩa là diện bảnh, dress up as somebody or
somethingcòn có nghĩa là hóa trang:
Iam going to dress up as the pumpkin from Cinderella. (Mình sẽ hóa trang là quảbí ngô trong truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem).
Cụmtừ Dress down somebody hoặc dress somebody down nghĩa là mắng mỏ ai đó vì họ đãlàm sai điều gì.
Ví dụ
She dressed him down in front of his co-workers. (Cô ta mắng anh ấy ngay trướcmặt những đồng nghiệp của anh).
3.Phân biệt thief, robber, burglar
Khidịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, 3 từ trên đều tương đương là kẻ trộm, cắpnhưng về bản chất thì lại khác nhau. Mời các bạn cùng tìm hiểu nghĩa chi tiết củatừng từ dưới đây.
Danhtừ thief (số nhiều là thieves) là danh từ chỉ người, nghĩa là kẻ trộm, kẻ cắp.Trong tiếng Anh, khi nói đến thief, thì chúng ta phải hiểu đó là kẻ đánh cắp đồmột cách lén lút, thường không gây ra bạo lực và do đó, chỉ khi đồ bị mất, nạnnhân mới nhận ra rằng đã có kẻ trôm. Thief có thể hoạt động tất cả vào mọi thờiđiểm trong ngày.
Ví dụ:
acar/jewel, etc. thief (tên trộm xe, trộm trang sức)
Danhtừ theft có nghĩa là sự ăn trộm, hành vi ăn trộm
Ví dụ:
tocommit theft (phạm tội ăn trộm)
petty theft (sự ăn cắp vặt)
Police are investigating the theft of computers from the company’s offices. (Cảnhsát đang điều tra vụ ăn trộm máy vi tính từ các văn phòng của công ty đó.)
Chúngta có thành ngữ liên quan đến từ thief sau:
(Thereis) honour among thieves nghĩa là luật xã hội đen
(As)thick as thieves dùng trong cách nói thân mật giữa hai hoặc nhiều người, tức làrất ăn ý, rất thân nhau.
Ví dụ:Mary, Tom, and Sally are as thick as thieves. (Mary, Tom, và Sally rất thânnhau.)
Danhtừ burglar chỉ kẻ trộm đột nhập (break into) vào nhà (tòa nhà, văn phòng) mộtcách bất hợp pháp và lấy cắp đồ đạc. Khác với thief hoạt động vào bất cứ thờiđiểm nào trong ngày, burglar là kẻ trộm hoạt động vào ban đêm.
Danhtừ để chỉ hành động của burglar là burglary: hành động ăn trộm
Ví dụ:
There’s a rise in the number of burglaries committed in the area. (Hành vi phạmtội trộm cắp ở khu vực này tăng lên).
Danh từ robber là kẻ cướp. Khác với thiefnhư đã trình bày ở trên, robber thường gây thương tích, đe dọa nạn nhân hoặcdùng những hình thức bạo lực khác để lấy đồ.
Ví dụ:
abank robber: kẻ cướp nhà băng
The robbers attacked him and disappeared with the expensive painting. (Bọn cướptấn công anh ta và biến mất với bức tranh đắt giá).
Danhtừ Robbery nghĩa là vụ cướp, hành vi cướp bóc.
Ví dụ:armed robbery (= using a gun, knife, etc.): vụ cướp dùng vũ khí (có sử dụngsúng, dao…)
There has been a spate of robberies in the area recently. (Gần đây có nhiều vụcướp xảy ra ở vùng này).
Liênquan đến robbery, trong tiếng Anh có thành ngữ: daylight robbery = highwayrobbery dùng trong văn phong không trang trọng, đùng để phàn nàn giá bán quá đắt,trắng trợn (mà người Việt Namhay ví như ăn cướp giữa ban ngày).
Ví dụ:
Four thousand dollars!I won't pay it! It's highway robbery! (4 nghìn đô la á!Tôi không trả đâu! Thật là trắng trợn.)
It's daylight robbery to charge that amount of money for a hotel room! (Thật làtrắng trợn khi đòi tiền phòng khách sạn như thế.)
Ngoài3 từ trên, còn có một số từ khác diễn tả kẻ trộm, cắp trong tiếng Anh. Ví dụnhư: shoplifter (kẻ cắp giả làm khách mua hàng ở cửa hàng hay siêu thị), pirate(kẻ cướp ở biển,hải tặc), pickpocket (kẻ móc túi), bandit vàgangster (trộm cắptheo băng nhóm). Từ criminal là từ chung nhất cho tất cả các từ trên.
Người tạo : Admin
Email : haln@dlu.edu.vn
Ngày tạo : 28/09/2011